Một số doanh nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội sẽ được áp dụng thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. Thời gian thực hiện thí điểm từ nay đến hết tháng 12/2016.
Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định 1209/QĐ-BTC về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. Quy định này được áp dụng đối với DN bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được cơ quan thuế lựa chọn tạo và phát hành hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
Sử dụng hóa đơn xác thực, DN phải có chứng thư số
Trong đó, hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế (sau đây được gọi là hóa đơn xác thực) là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Doanh nghiệp chỉ được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực nếu đáp ứng các điều kiện, gồm: là DN đã được cấp mã số thuế và đang hoạt động. Có chứng thư số theo quy định của pháp luật. Chứng thư số phải có thông tin mã số thuế của DN và đang còn hiệu lực. Đồng thời, DN hoạt động ở địa bàn có khả năng truy cập, sử dụng mạng Internet.
Trên hóa đơn xác thực thể hiện thêm các thông tin: số hóa đơn xác thực, mã xác thực, mã vạch hai chiều. Đồng thời, hóa đơn xác thực phải có chữ ký điện tử của người bán trước khi được cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực.
Trường hợp người mua có chữ ký điện tử, người mua có thể ký điện tử sau khi hóa đơn đã được xác thực (nếu cần).
Trong ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn) doanh nghiệp sử dụng ký tự số “0” để thể hiện số liên hóa đơn, trên hóa đơn xác thực không phải có tên liên hóa đơn.
Các nội dung khác trên hóa đơn tuân thủ theo quy định hiện hành.
Tra cứu hóa đơn được xác thực qua mạng
DN thực hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực. Nội dung đăng ký bao gồm: Đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực; đăng ký chứng thư số để ký điện tử trên hóa đơn xác thực và giao dịch với cơ quan thuế. Doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng một hoặc nhiều chứng thư số.
Trong thời hạn ba 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký của DN, cơ quan thuế gửi Thông báo tới địa chỉ thư điện tử của DN về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực.
Trường hợp chấp nhận, cơ quan thuế thông báo thông tin về tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu của doanh nghiệp. Trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế cũng thông báo lý do không chấp nhận cho DN.
Trường hợp DN có nhu cầu sử dụng nhiều tài khoản, DN truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) hoặc phần mềm lập hóa đơn cho DN (ICA) thực hiện tạo các tài khoản cấp 2.
Trước khi sử dụng hóa đơn xác thực, DN phải truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký phát hành hoá đơn xác thực theo mẫu. Thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực bao gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành, phần mềm sử dụng để lập hóa đơn xác thực.
Trường hợp DN sử dụng đồng thời cả phần mềm lập hóa đơn cho DN (ICA), phần mềm lập hóa đơn riêng của DN (LHD) và phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để lập hóa đơn, DN phải đăng ký thông tin phát hành hóa đơn xác thực cho từng phần mềm.
DN được sử dụng hóa đơn xác thực sau khi đăng ký phát hành thành công. Thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực của DN được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cũng theo Quy trình này, DN bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thể truy cập phần mềm lập hóa đơn cho DN (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tống cục Thuế (VAN) để tra cứu, tìm kiếm thông tin hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực; tra cứu, kết xuất thông tin chi tiết hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực ra tệp.
Đồng thời, DN cũng truy cập vào đây để kết xuất danh sách hóa đơn đã được xác thực trong kỳ. Bảng kê này tổng hợp chi tiết danh sách các hóa đơn đã xác thực thành công trong kỳ, theo các chỉ tiêu như: mã số thuế người mua, tên người mua, số hóa đơn xác thực, trạng thái hóa đơn, số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tống tiền chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng.