mot-so-noi-dung-can-biet-truoc-khi-thanh-lap-doanh-nghiep

Tên Doanh Nghiệp là hình ảnh, đồng thời là tài sản tạo nên thương hiệu công ty, giúp đối tác có thể tìm kiếm dễ dàng và chính xác, thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển. Do đó, Quý Doanh nhân cần chú ý khi đặt tên tránh sai phạm, nhầm lẫn và tranh chấp phát sinh về sau.

1.1. Tên Doanh nghiệp

Tên Doanh Nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó.

1.2. Địa chỉ trụ sở chính

Trong hoạt động của doanh nghiệp cơ quan quản lý thuế luôn gửi các thông báo đến trụ sở chính của doanh nghiệp khi có yêu cầu với doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở chính cần rõ ràng để công văn có thể chuyển được đến với doanh nghiệp, điều này vừa đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, vừa tránh trường hợp cơ quan quản lý thuế quy kết doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh.

Khi lựa chọn địa chỉ trụ sở chính nên chọn địa điểm có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, nhà để thuận tiện cho việc đặt in hóa đơn GTGT của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.

  1. 3. Vốn điều lệ Công ty

+  Căn cứ Khoản 6, Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì “Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty”.

+  Việc để mức vốn điều lệ hợp lý có các lợi thế sau:

–   Đảm bảo tính đối ứng của Doanh nghiệp đối với các đơn vị hợp tác kinh doanh.

–   Thuận tiện cho việc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

–   Là căn cứ để áp mức thuế môn bài cho doanh nghiệp. Mức thuế môn bài chia làm 4 bậc:

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
  1. 4. Loại hình doanh nghiệp

+  Có rất nhiều loại hình doanh nghiệp để các sáng lập viên lựa chọn, mỗi loại hình có những ưu nhược điểm khác nhau và phù hợp với hình thức kinh doanh của từng loại ngành nghề. Phổ biến nhất hiện nay là loại hình Công ty TNHH và Công ty cổ phần.

+  Để tham khảo thêm quy định riêng về cơ cấu tổ chức lẫn các vấn đề khác liên quan đến các loại hình doanh nghiệp các sáng lập viên có thể tham khảo trong Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 để lựa chọn cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình.

1.5. Ngành nghề kinh doanh

+  Các sáng lập viên nên lựa chọn ngành nghề phù hợp với yêu cầu kinh doanh của mình theo Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 quy định về hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và quyết định 337/2007/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 hướng dẫn chi tiết nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ.

+  Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kể từ ngày 01/07/2009 áp dụng quy định về mã ngành trong hồ sơ Đăng ký kinh doanh.

1.6.  Lưu ý khác khi thành lập doanh nghiệp:

+ Doanh nhân cần lưu ý một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề như: Dịch vụ môi giới, định giá, sàn giao dịch, đấu giá bất động sản; giám sát thi công xây dựng công trình; khảo sát xây dựng; dịch vụ thủ tục thuế;…

+ Một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như: kinh doanh bất động sản (6 tỷ); dịch vụ đòi nợ (2 tỷ); dịch vụ bảo vệ (2 tỷ); sản xuất phim (1 tỷ); …

+ Một số ngành nghề không cấp mới trong khu dân cư tập trung như: Sản xuất phân bón; Ngành tái chế, mua bán chất phế thải : giấy, nhựa, kim loại, dầu nhớt cặn; Ngành luyện cán cao su; Ngành gia công cơ khí : rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn; …

2015 © Copyright - by www.ketoanthue.info

Liên hệ tư vấn 0909-56-3333

Copy Protected by Chetan's WP-Copyprotect.